TDS
Đặc điểm và lợi ích
Kháng tia cực tím (UV) gấp 2 lần – Bền màu gấp 2 lần so với các loại sơn ngoại thất khác
Che phủ vết nứt hiện tại và tương lai – Màng sơn mềm dẻo sẽ che phủ vết rạn nứt hiện tại và tương lai nhằm bảo
vệ kết cấu bê tông không bị giảm chất.
Chống thấm – Hình thành 1 màng ngăn chặn để chống lại sự thẩm thấu của nước mưa từ bên ngoài vào trong
tường, nhưng vẫn cho phép hơi ẩm từ trong bê tông thoát ra ngoài.
Giảm nhiệt – Màng sơn phản xạ ánh sáng mặt trời, nên sẽ giảm nhiệt độ bề mặt và làm mát cho công trình.
Chống rong rêu & nấm mốc – Bảo vệ dài lâu khỏi sự tấn công của rong rêu và nấm mốc trong môi trường khí hậu
nhiệt đới.
Chống bụi bám – Màng sơn chống lại bụi bám từ môi trường xung quanh.
Công thức không chứa hóa chất độc hại – Hoàn toàn không chứa hóa chất độc hại như APEO, phoóc-môn, kim
loại nặng và có lượng hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) thấp.
Đề nghị sử dụng
Thích hợp sử dụng cho bề mặt mới hay đã được sơn của tường nội thất và ngoại thất.
Chất nền vật sơn
Sử dụng trên bề mặt bê tông, tường xây, hồ vữa và gạch.
Dữ liệu thi công
Vận chuyển, sử dụng cẩn thận khuấy đều trước khi sử dụng
Phương pháp thi công
Thi công bằng cọ/chổi tay, ru-lô/con lăn hay súng phun sơn thông thường.
Dùng ru-lô/con lăn tổ ong để lăn tạo hiệu ứng bề mặt da cam.
Cỡ béc
Góc phun
Áp lực tại đầu súng phun
0.021″ – 0.027″
65°-80°
140-190 kg/cm² (2.100 psi)
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Điều kiện trong qúa trình thi công sơn
Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10 °C và ít nhất phải lớn hơn 3 °C so với điểm sương của không khí, nhiệt độ
và độ ẩm tương đối được đo ở vùng lân cận bề mặt. Cần thông gió tốt khi sơn trong khu vực kín nhằm bảo đảm
màng sơn khô thích đáng.
Định mức phủ lý thuyết (m2/l) Định mức lý thuyết (m²/l) : 5 – 7.5
Định mức phủ phụ thuộc vào chiều dày sơn thi công, bề mặt rỗ hay ghồ ghề, nhiệt độ, hao hụt trong quá trình
sơn, v.v…
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp
Chiều dày khô : 60 – 90 microns (μm)
Chiều dày ướt : 133 – 200 microns (μm)
Chiều dày màng sơn sẽ biến thiên và được tính toán như là giá trị trung bình.
Chất pha loãng
Nước ngọt sạch
Thời gian khô
Thời gian khô thường sẽ liên quan và bị ảnh hưởng bởi sự thông thoáng không khí, nhiệt độ, chiều dày sơn và số
lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
Thông gió tốt (ngoài trời hay có sự dịch chuyển tự do của không khí)
Chiều dày màng sơn tiêu biểu
Một lớp sơn trên bề mặt chưa xử lý. Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thực tế, thời gian khô và thời gian để sơn lớp kế có thể dài hơn
hay ngắn hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, chiều dày sơn, thông gió, độ ẩm, hệ sơn bên dưới, yêu cầu
vận chuyển sớm và va chạm cơ học. 1. Các thông số hướng dẫn này được áp dụng khi sơn cùng chủng loại sơn.
2. Trong trường hợp sơn làm nhiều lớp, thời gian khô sẽ bị ảnh hưởng bởi số lớp sơn, thứ tự lớp sơn và tổng
chiều dày các lớp sơn trước.
3. Bề mặt phải sạch, khô và không chứa bất kỳ tạp chất nào trước khi tiến hành thi công sơn lớp kế.
Khô bề mặt 4 h 2 h
Khô cứng 12 h 8 h 6 h
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 8 h 4 h 2 h
1 h
Độ ẩm tương đối (RH) 50%
Nhiệt độ bề mặt 10 °C 23 °C 40 °C
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt cần sơn phải không bị hư hại, sạch, không có bụi, dầu mỡ và nhựa xi măng, v.v… Đối với bề mặt bẩn và
bị phấn hoá, cần thiết phải được tẩy sạch bằng cọ lông cứng.
BẢNG MÀU SƠN TƯỜNG